Ngữ âm Tiếng_Dzongkha

Tiếng Dzongkha là một ngôn ngữ thanh điệu với hai thanh: cao và thấp.[8]

Phụ âm

Hệ thống phụ âm
Đôi môiRăng/
Chân răng
Quặt lưỡiVòmNgạc mềmThanh hầu
Mũimnɲŋ
Tắcp  pʰt  tʰʈ  ʈʰk  kʰ
Tắc xátts  tsʰ  tɕʰ
Suýtsɕ
Rr
Continuantɬ  ljwh

Tất cả phụ âm đều có thể bắt đầu âm tiết. Ở đầu của âm tiết thanh thấp, phụ âm đều hữu thanh.[9] Các phụ âm bật hơi, /ɬ/, và /h/ không có mặt ở âm tiết thanh thấp.[9] Âm /r/ có thể là âm rung [r] hay âm rung xát [r̝],[8] và được vô thanh hóa ở cụm phụ âm đầu ở âm tiết thanh cao.[9]

/t, tʰ, ts, tsʰ, s/ là âm răng.[8] Âm tắc xát và xát vòm có thể là âm chân răng-vòm hay là vòm thường.[8][10][9]

Chỉ có một vài phụ âm có thể làm phụ âm cuối, thường gặp nhất là /m, n, p/.[9] /ŋ/ cuối âm tiết (và nhất là cuối từ) thường bị lượt đi với kết quả là nguyên âm đứng trước nó được mũi hóa và dài hóa.[11][9] Âm /k/ cuối từ cũng thường bị bỏ đi, trừ trường hợp phát biểu trang trọng.[9] Trong lối nói nói trang trọng hay văn chương, hai âm /r/ và /l/ cũng có thể làm phụ âm cuối;[8] và dù hiếm, /ɕ/ cũng là phụ âm cuối.[8][9]

Nguyên âm

Hệ thống nguyên âm
TrướcSau
Đóngi  iː  yːu  uː
Vừae  eː  øːo  oː
Mởɛːɑ  ɑː
  • Khí có thanh thấp, nguyên âm thường được phát âm hà hơi (breathy).[8][11]
  • Ở âm tiết đóng, /i/ biến thường giữa [i] và [ɪ], cách thứ hai phổ biến hơn.[8][9]
  • /yː/ biến thiên giữa [y] và [ʏ].[8]
  • /e/ biến thiên giữa [e] và [ɛ], cách thứ hai phổ biến trong âm tiết đóng.[8]
  • /øː/ biến thiên giữa [ø] và [œ].[8][9]
  • /o/ là [o], nhưng có xu hướng trở thành ɔ, nhất là ở âm tiết đóng.[8]
  • /ɛː/ nằm giữa [ɛ] và [æ].[8]
  • /ɑ/ có khi trở thành [ɐ], nhất là ở âm tiết đóng.[8][9]
  • Khi được mũi hóa hay theo sau bởi [ŋ], nguyên âm luôn dài.[11][9]